Visa đầu tư vào doanh nghiệp pháp nhân D-8-1

Trang Chủ / Visa đầu tư vào doanh nghiệp pháp nhân D-8-1

Visa đầu tư vào doanh nghiệp pháp nhân D-8-1

Đây là diện visa dành cho nhân lực chuyên môn thiết yếu. Cụ thể là những người nước ngoài có trình độ chuyên môn, được tuyển dụng để làm việc trong doanh nghiệp Hàn Quốc có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều kiện xin visa

Đây là trường hợp người nước ngoài sang Hàn Quốc để làm việc tại công ty Hàn Quốc có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), với tư cách nhà quản lý, điều hành hoặc nhân sự được cử sang theo đúng quy định pháp luật.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể xin visa một lần (thời hạn hiệu lực 3 tháng).

Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa có thể lên đến 1 năm.

Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (mẫu số 17), hộ chiếu, 1 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.

② Trường hợp đi theo diện công tác quản lý/điều hành (주재활동): phải nộp Quyết định cử đi công tác (ghi rõ thời gian công tác) và Giấy chứng nhận làm việc.

③ Bản sao Giấy đăng ký đầu tư của người nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tư.

④ Giấy tờ pháp lý của công ty Hàn Quốc: gồm bản sao đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận pháp nhân đầy đủ và bản gốc báo cáo thay đổi cổ đông

⑤Tài liệu chứng minh việc đưa vốn đầu tư vào Hàn Quốc:

ⓐ Trường hợp góp vốn bằng tiền mặt:

– Giấy phép (hoặc giấy khai báo) chuyển ngoại tệ ra nước ngoài do hải quan hoặc ngân hàng tại nước sở tại cấp (nếu có).

– Tài liệu chứng minh việc chuyển vốn đầu tư (Giấy xác nhận chuyển tiền, Giấy chứng nhận mua ngoại tệ, Tờ khai hải quan, v.v.).

ⓑ Trường hợp góp vốn bằng hiện vật:

– Bản sao Giấy xác nhận hoàn tất việc góp vốn bằng hiện vật (do Tổng cục Hải quan Hàn Quốc cấp).

– Bản sao tờ khai nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục hải quan.

⑥Trường hợp nhà đầu tư cá nhân có số vốn dưới 300 triệu KRW phải nộp thêm:

– Tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn điều lệ (Hóa đơn mua hàng hóa, chi phí trang trí nội thất văn phòng, sao kê tài khoản ngân hàng trong nước, v.v.).

– Tài liệu chứng minh sự tồn tại của cơ sở kinh doanh (Hợp đồng thuê văn phòng, ảnh toàn cảnh cơ sở, không gian làm việc, biển hiệu, v.v.).

– Tài liệu chứng minh kinh nghiệm kinh doanh trong ngành/nghề liên quan tại quốc gia.

* Lưu ý: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán có thể yêu cầu thêm hoặc bớt giấy tờ khi xét visa.

Điều kiện xin visa

Người nước ngoài muốn sang Hàn Quốc để quản lý/doanh nghiệp đầu tư thì phải đầu tư tối thiểu 100 triệu won và sở hữu từ 10% cổ phần trở lên hoặc có hợp đồng bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý trong công ty.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể xin visa một lần (hiệu lực 3 tháng).

Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa là 1 năm.

Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (mẫu số 21), bản sao hộ chiếu, 01 ảnh theo tiêu chuẩn, lệ phí.

② Trường hợp đi theo diện công tác quản lý/điều hành (주재활동): nộp Quyết định cử đi công tác (ghi rõ thời gian công tác) và Giấy chứng nhận làm việc.

③ Bản sao Giấy đăng ký đầu tư của người nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tư.

④Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký pháp nhân đầy đủ, Bản gốc báo cáo thay đổi cổ đông.

⑤ Tài liệu chứng minh việc đưa vốn đầu tư vào Hàn Quốc:

Góp vốn bằng tiền mặt:

– Giấy phép hoặc tờ khai chuyển ngoại tệ ra nước ngoài do hải quan hoặc ngân hàng nước sở tại cấp (nếu thuộc diện phải có).

– Tài liệu chứng minh quá trình đưa vốn đầu tư (giấy xác nhận chuyển tiền, chứng nhận mua ngoại tệ, tờ khai hải quan…).

Góp vốn bằng hiện vật:

– Bản sao giấy xác nhận hoàn tất góp vốn bằng hiện vật (do Tổng cục trưởng Hải quan Hàn Quốc cấp).

– Bản sao tờ khai nhập khẩu đã hoàn tất.

⑥ Trường hợp nhà đầu tư cá nhân có số vốn dưới 300 triệu KRW:

– Tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn (hóa đơn mua hàng, chi phí trang trí văn phòng, sao kê ngân hàng…).

– Tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh thực tế (hợp đồng thuê văn phòng, ảnh toàn cảnh cơ sở, không gian làm việc, biển hiệu…).

– Tài liệu chứng minh kinh nghiệm kinh doanh trong ngành liên quan tại quốc gia.

* Lưu ý: Nếu có người đại diện đi nộp đơn xin visa thay → cần ủy quyền + giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp. Đại sứ quán có thể yêu cầu thêm/bớt hồ sơ khi xét duyệt.