Visa tôn giáo D-6
Visa diện này dành cho những người:
– Được tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức phúc lợi xã hội ở nước ngoài cử sang Hàn Quốc để tham gia hoạt động tôn giáo.
– Được tổ chức tôn giáo hoặc phúc lợi tại Hàn Quốc mời sang để làm công tác xã hội, từ thiện.
– Tham gia hoạt động tôn giáo hay phúc lợi xã hội đặc biệt được Bộ Tư pháp Hàn Quốc công nhận.
Visa dành cho người được tổ chức tôn giáo, phúc lợi xã hội tại Hàn Quốc mời sang để làm công tác, từ thiện.
Có thể nộp đơn xin visa một lần (hiệu lực 3 tháng).
Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa được cho phép là 1 năm.
Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.
① Đơn xin cấp visa (mẫu số 17), hộ chiếu, 01 ảnh theo tiêu chuẩn, lệ phí.
② Giấy tờ liên quan đến quyết định cử đi công tác.
③ Bản sao giấy phép thành lập tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức phúc lợi xã hội.
④ Hồ sơ liên quan đến việc hỗ trợ chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc do tổ chức trực thuộc cung cấp.
* Lưu ý: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung thêm hoặc bớt giấy tờ khi xét visa.
Đối tượng được cấp visa tôn giáo – xã hội (D-6):
– Người được tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức phúc lợi xã hội nước ngoài cử sang chi nhánh đã đăng ký tại Hàn Quốc.
– Người được cử sang Hàn Quốc để tham gia hoạt động tôn giáo tại tổ chức liên quan trong nước.
– Người được mời sang để tham gia hoạt động truyền giáo hoặc xã hội tại các tổ chức y tế, giáo dục, cứu trợ do tổ chức tôn giáo trực thuộc điều hành (không nhận lương từ cơ quan này).
– Người được tổ chức tôn giáo trong nước giới thiệu để tu luyện hoặc nghiên cứu.
Có thể xin visa một lần (hiệu lực 3 tháng).
Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa lên đến 1 năm.
Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.
① Đơn xin cấp visa (mẫu số 21), bản sao hộ chiếu, 01 ảnh theo tiêu chuẩn.
② Thư nêu lý do mời.
③ Giấy quyết định cử đi công tác.
④ Bản sao giấy phép thành lập tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức phúc lợi xã hội.
⑤ Bản sao giấy chứng nhận mã số riêng (trường hợp tổ chức tôn giáo mời phải nộp cả của giáo hội và đơn vị cơ sở như chùa/nhà thờ).
⑥ Hồ sơ chứng minh hỗ trợ chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc.
* Lưu ý: Nếu có người đại diện đi nộp đơn xin visa thay → cần ủy quyền + giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp. Đại sứ quán có thể yêu cầu thêm/bớt hồ sơ khi xét duyệt.