Visa du lịch phổ thông C-3-9
Người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham quan du lịch trong thời gian nghỉ phép hoặc giải trí.
Người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham quan du lịch trong thời gian nghỉ phép hoặc giải trí.
Có thể nộp đơn xin thị thực một lần (Single-entry, hiệu lực 3 tháng, 1 lần nhập cảnh) hoặc thị thực nhập cảnh hai lần (Double-entry, hiệu lực 6 tháng).
Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa là: Single-entry 90 ngày, Double-entry 30 ngày.
① Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.
② Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính hoặc tư cách để chi trả chi phí lưu trú tại Hàn Quốc.
※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể bổ sung hoặc lược bớt một số giấy tờ tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ để phục vụ việc xét duyệt visa.
Người sở hữu Thẻ Ưu tiên nhập cảnh Hàn Quốc và gia đình của họ (vợ/chồng, con chưa thành niên, cha mẹ, cha mẹ của vợ/chồng).
Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh nhiều lần với hiệu lực 5 năm. Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh là 90 ngày.
① Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.
② Bản sao Thẻ Ưu tiên nhập cảnh Hàn Quốc.
③ Giấy tờ chứng minh tư cách là đối tượng được cấp Thẻ Ưu tiên (xác nhận từ ngân hàng thông qua sổ tiết kiệm hoặc giấy chứng nhận số dư).
※ Trường hợp sở hữu Thẻ Ưu tiên không tích hợp chức năng tài chính, có thể bỏ qua.
④ Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, v.v.)
※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể bổ sung hoặc lược bỏ một số giấy tờ tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ để phục vụ việc xét duyệt visa.
A. Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple-entry) hiệu lực 1 năm
Dành cho người đã nhập cảnh Hàn Quốc 1 lần và không có tiền án vi phạm pháp luật hay cư trú bất hợp pháp.
B. Visa nhập cảnh nhiều lần hiệu lực 3 năm
① Người có thẻ thường trú tại quốc gia OECD (không bao gồm Hàn Quốc) hoặc đã 2 lần trở lên nhập cảnh Hàn Quốc trong 4 năm gần đây.
② Công chức, nhân viên các công ty nhà nước, hoặc nhân viên hãng hàng không/hãng tàu thường xuyên khai thác tuyến Hàn Quốc.
③ Người có thu nhập hàng năm từ 8.000 USD trở lên hoặc chủ thẻ tín dụng quốc tế ưu tú (Gold/Platinum).
④ Người nhập cảnh theo thư mời từ doanh nghiệp hoặc cơ quan trong nước để tham gia các hoạt động tư vấn, ký hợp đồng, liên quan đến khai thác, phát triển và bán tài nguyên – năng lượng.
⑤ Người được chính phủ hoặc cơ quan công mời tham dự hội nghị/hội thảo quốc tế.
⑥ Đại diện doanh nghiệp, nhân viên quản lý công ty niêm yết (đã làm việc ≥1 năm).
⑦ Nhà báo, PD, biên tập viên và các nhân viên cơ quan truyền thông (đã làm việc ≥1 năm).
⑧ Người hành nghề chuyên môn (bác sĩ, luật sư, kế toán, giảng viên đại học trở lên) và các nhân vật có uy tín được công nhận bởi cơ quan đại diện, nghệ sĩ, vận động viên, nhà văn, nghệ sĩ nổi tiếng.
⑨ Người từ 55 tuổi trở lên, đã nhận lương hưu sau khi nghỉ hưu.
⑩ Người đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học tại Hàn Quốc.
⑪ Vợ/chồng, con chưa thành niên, cha mẹ và cha mẹ của vợ/chồng của người sở hữu Multiple-entry visa C-3 ngắn hạn hợp lệ.
C. Visa nhập cảnh nhiều lần hiệu lực 5 năm
Dành cho người đã từng được cấp Multiple-entry visa Hàn Quốc hiệu lực 3 năm.
Tùy theo điều kiện, có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh nhiều lần với hiệu lực 1, 3 hoặc 5 năm. Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh là 30 ngày.
1. Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.
2. Giấy tờ bổ sung theo từng đối tượng:
① Người sở hữu thường trú hoặc giấy tờ nhập cư của quốc gia liên quan, hoặc giấy tờ xác nhận lịch sử nhập cảnh – xuất cảnh.
② Nhân viên hãng hàng không/hãng tàu (liên quan đến tuyến khai thác Hàn Quốc): hồ sơ liên quan đến công việc và giấy chứng nhận công tác.
③ Giấy tờ công chứng thuế, chứng minh thu nhập, hoặc lịch sử sử dụng thẻ tín dụng.
④ Hợp đồng liên quan khai thác, phát triển và bán tài nguyên – năng lượng với Hàn Quốc, hoặc thư mời từ doanh nghiệp/cơ quan trong nước liên quan đến các hợp đồng, hợp tác.
⑤ Thư mời từ chính phủ hoặc cơ quan công để tham dự hội nghị/hội thảo quốc tế.
⑥ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp (chỉ với đại diện doanh nghiệp), giấy chứng nhận công tác (có thời gian làm việc).
⑦ Chứng minh nhân thân, giấy chứng nhận công tác (có thời gian làm việc).
⑧ Giấy tờ chứng minh tư cách chuyên môn hoặc công tác, thẻ thành viên/giấy tờ tổ chức (dành cho nghệ sĩ, chuyên gia được cơ quan đại diện công nhận).
⑨ Giấy tờ chứng minh việc nhận lương hưu.
⑩ Bằng cấp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
⑪ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình.
※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có quyền bổ sung hoặc lược bỏ một số giấy tờ tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ để phục vụ việc xét duyệt visa.
