Visa thương mại ngắn hạn C-3-4

Trang Chủ / Visa thương mại ngắn hạn C-3-4

Visa thương mại ngắn hạn C-3-4

Người thực hiện các hoạt động thương mại như: nghiên cứu thị trường, liên lạc công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, hoạt động thương mại quy mô nhỏ, cũng như những người sở hữu thẻ APEC nhập cảnh mà không cần visa.

Điều kiện xin visa

Người nhập cảnh với mục đích ngắn hạn nhằm thực hiện các hoạt động thương mại như: nghiên cứu thị trường, liên lạc công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, học cách lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, vận hành máy móc xuất nhập khẩu, hoặc các mục đích tương tự khác.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin thị thực một lần (Single-entry, hiệu lực 3 tháng) hoặc thị thực hai lần (Double-entry, hiệu lực 6 tháng).
Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa: Single-entry visa là 90 ngày, Double-entry visa là 30 ngày.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.

② Thư mời (bao gồm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mời hoặc giấy chứng nhận đăng ký pháp nhân) và các giấy tờ chứng minh mục đích công tác/thương mại.

※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể điều chỉnh (bổ sung hoặc lược bỏ) một số giấy tờ kèm theo tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ nhằm phục vụ việc xét duyệt visa.

Điều kiện xin visa

A. Visa nhập cảnh nhiều lần (hiệu lực 1 năm)

Dành cho người đã từng nhập cảnh Hàn Quốc 1 lần và không có tiền án vi phạm pháp luật hay cư trú bất hợp pháp.

B. Visa nhập cảnh nhiều lần (hiệu lực 3 năm)
Áp dụng cho các đối tượng sau:

① Người sở hữu thẻ thường trú tại các quốc gia OECD (trừ Hàn Quốc), hoặc đã 2 lần trở lên nhập cảnh Hàn Quốc trong 4 năm gần đây, hoặc 2 lần trở lên nhập cảnh Hàn Quốc tổng cộng.

② Cán bộ, nhân viên cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, hãng hàng không/đường biển khai thác tuyến đến Hàn Quốc.

③ Người có thu nhập trên 8.000 USD/năm hoặc khách hàng ưu tú sở hữu thẻ tín dụng quốc tế (Gold/Platinum).

④ Người nhập cảnh theo lời mời của doanh nghiệp hoặc cơ quan xây dựng trong nước để tham gia tư vấn, ký kết hợp đồng liên quan đến tài nguyên và năng lượng.

⑤ Người tham dự các sự kiện/ hội nghị quốc tế theo lời mời của chính phủ hoặc cơ quan công quyền, bao gồm các nhân vật quan trọng.

⑥ Đại diện doanh nghiệp, hoặc nhân viên quản lý công ty niêm yết (có kinh nghiệm làm việc ≥1 năm).

⑦ Người làm việc tại cơ quan báo chí (phóng viên, PD, biên tập viên, v.v.) (có kinh nghiệm ≥1 năm).

⑧ Chuyên gia (bác sĩ, luật sư, kế toán, giảng viên ≥ cấp trợ giảng, giáo sư, v.v.) hoặc những nhân vật nổi bật được người đứng đầu cơ quan đại diện công nhận (nghệ sĩ, vận động viên, nhà văn, nghệ sĩ giải trí, v.v.).

⑨ Người trên 55 tuổi, đã về hưu và nhận lương hưu.

⑩ Người đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc.

⑪ Vợ/chồng, con chưa thành niên, cha mẹ hoặc cha mẹ vợ/chồng của người đang sở hữu visa ngắn hạn C-3 nhiều lần còn hiệu lực.

C.  Visa nhập cảnh nhiều lần (hiệu lực 5 năm)

Dành cho người đã từng được cấp visa nhập cảnh nhiều lần 3 năm của Hàn Quốc.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Tùy theo điều kiện, có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh nhiều lần với hiệu lực 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm. Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh là 30 ngày.

Hồ sơ đính kèm

1. Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn, lệ phí.

2. Giấy tờ nộp theo từng đối tượng:

① Người sở hữu thẻ thường trú hoặc tư cách nhập cư tại quốc gia sở tại, hoặc chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh tại quốc gia đó.

② Người làm việc tại hãng hàng không, hãng tàu khai thác tuyến đến Hàn Quốc: tài liệu liên quan đến tuyến bay/tuyến vận tải và giấy chứng nhận công tác.

③ Người có thu nhập hoặc tài chính cá nhân tốt: chứng minh nộp thuế, sao kê sử dụng thẻ tín dụng, v.v.

④ Người tham gia hoạt động liên quan đến hợp đồng, khai thác, bán tài nguyên/năng lượng tại Hàn Quốc: hợp đồng, thư mời từ công ty trong nước, giấy tờ chứng minh liên quan.

⑤ Người được chính phủ hoặc cơ quan công quyền mời tham dự hội nghị/sự kiện quốc tế.

⑥ Đại diện doanh nghiệp, hoặc nhân viên quản lý công ty (có giấy tờ thành lập doanh nghiệp và chứng nhận công tác kèm thời gian làm việc).

⑦ Người làm việc tại cơ quan báo chí: thẻ căn cước và giấy chứng nhận công tác (kèm thời gian làm việc).

⑧ Chuyên gia hoặc nghệ sĩ được công nhận: giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận công tác hoặc thẻ hội viên của tổ chức liên quan (do cơ quan đại diện xác nhận).

⑨ Người nhận lương hưu: giấy tờ chứng minh.

⑩ Người tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc: bằng cấp, giấy chứng nhận tốt nghiệp.

⑪ Người xin visa cho gia đình: giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình.

※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể bổ sung hoặc lược bỏ một số giấy tờ kèm theo tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ để phục vụ việc xét duyệt visa.

Điều kiện xin visa

Người đã nhập cảnh Hàn Quốc 3 lần trở lên kể từ ngày 1/1/2012 với tư cách lưu trú ngắn hạn (C-3) và được một công ty trong nước (người mời) mời với mục đích thương mại.
※ Trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc, không được có cư trú bất hợp pháp hoặc vi phạm pháp luật.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin thị thực một lần (Single-entry, hiệu lực 3 tháng). Khi được cấp, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa, bản sao hộ chiếu (file), 01 ảnh thẻ theo tiêu chuẩn (file), lệ phí.

② Thư mời (bao gồm nội dung lý do mời và cam kết đảm bảo trở về).

③ Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời.

※ Nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện: cần bổ sung giấy ủy quyền, giấy chứng nhận công tác của đại diện, giấy tờ tùy thân của đại diện.


※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể bổ sung hoặc lược bỏ một số giấy tờ kèm theo tùy theo tình hình thực tế của quốc gia/vùng lãnh thổ để phục vụ việc xét duyệt visa, bao gồm xác minh mục đích nhập cảnh, tính xác thực của thư mời và tư cách của người mời cũng như người được mời.