Visa du học đào tạo tiếng Hàn D-4-1
Người có trình độ học vấn từ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, muốn tham gia khóa học tiếng Hàn tại viện đào tạo ngôn ngữ trực thuộc cơ sở giáo dục đại học được thành lập theo quy định của Luật Giáo dục đại học Hàn Quốc hoặc tại viện ngôn ngữ trực thuộc cơ sở giáo dục nước ngoài.
Người có trình độ học vấn từ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, muốn tham gia khóa học tiếng Hàn tại viện đào tạo ngôn ngữ trực thuộc cơ sở giáo dục đại học được thành lập theo quy định của Luật Giáo dục đại học, hoặc tại viện ngôn ngữ trực thuộc cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập theo quy định của ‘Luật đặc biệt về việc thành lập và vận hành cơ sở giáo dục nước ngoài trong Khu vực kinh tế tự do và Thành phố quốc tế Jeju’.
Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh một lần (thời hạn hiệu lực 3 tháng). Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa có thể được cấp là 6 tháng. Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thêm thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.
① Đơn xin cấp thị thực (theo mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh chuẩn theo quy cách, lệ phí
② Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy số định danh của cơ sở giáo dục
③ Giấy chứng nhận nhập học tiêu chuẩn
* Trường hợp là du học sinh được Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc mời thì có thể thay thế bằng thư mời do Viện trưởng cấp
④ Giấy chứng nhận đang học hoặc giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nộp bản gốc) và phải công chứng theo một trong các cách sau:
(Công chứng bằng cấp) Đối với công dân thuộc 21 quốc gia theo thông báo của Bộ Tư pháp hoặc những người đã tốt nghiệp trung học, đại học tại quốc gia thuộc diện quản lý trọng điểm, phải chọn một trong các cách ㉮, ㉯, ㉰ và nộp bản gốc theo quy định (trường hợp Trung Quốc chỉ chấp nhận ㉰):
㉮ Giấy tờ chứng minh học lực/bằng cấp có xác nhận Apostille
㉯ Giấy tờ chứng minh học lực/bằng cấp có xác nhận của Lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước sở tại hoặc của cơ quan đại diện ngoại giao Hàn Quốc tại Hàn Quốc
㉰ Trường hợp Trung Quốc: Báo cáo xác nhận văn bằng do Trung tâm công nhận học lực/bằng cấp trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc cấp (chỉ áp dụng cho những người đã tốt nghiệp tại Trung Quốc)
※ Trường hợp đã tốt nghiệp tại đại học hoặc cơ sở giáo dục ở Hàn Quốc thì được phép nộp bằng gốc chưa có công chứng (sau khi xác nhận qua hệ thống quản lý xuất nhập cảnh và đối chiếu bản gốc sẽ lưu bản sao).
– Trường hợp tốt nghiệp trung học phổ thông hệ thực hành tại Trung Quốc mà không thể cấp báo cáo xác nhận bằng cấp thì có thể nộp:
ⅰ) Giấy chứng nhận tốt nghiệp do trường cấp (phải có xác nhận của Sở Giáo dục tỉnh/thành phố hoặc Cục Giáo dục thành phố và xác nhận của Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Trung Quốc) hoặc
ⅱ) Giấy chứng nhận tốt nghiệp do Sở Giáo dục tỉnh/thành phố cấp (cần có xác nhận của Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Trung Quốc) để thẩm định học lực cuối cùng
⑤ Giấy tờ chứng minh tài chính (nộp bản gốc)
* Ví dụ: Giấy xác nhận số dư, sổ ngân hàng, giấy chứng nhận học bổng, sao kê tài khoản, v.v.
– Giấy xác nhận số dư chỉ có hiệu lực nếu được cấp trong vòng 30 ngày gần nhất
– Trường hợp nộp giấy xác nhận số dư của bố/mẹ thì phải bổ sung giấy chứng nhận quan hệ gia đình
⑥ Kế hoạch học tập/đào tạo (bao gồm thời khóa biểu, danh sách giảng viên, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, v.v.)
※ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao Hàn Quốc ở nước ngoài có thể bổ sung hoặc giảm bớt giấy tờ cần nộp tùy theo tình hình thực tế tại quốc gia (khu vực) sở tại để phục vụ việc xét duyệt thị thực.
