Visa quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh sinh lợi D-9-4
Người sau khi đưa vào Hàn Quốc một lượng vốn nước ngoài trên quy mô nhất định theo Luật và Quy định về Giao dịch Ngoại hối, đã hoàn tất đăng ký kinh doanh theo Luật Thuế giá trị gia tăng và có nguyện vọng điều hành công ty hoặc tiến hành hoạt động kinh doanh sinh lợi tại Hàn Quốc; hoặc doanh nhân cá thể đã khai báo đầu tư nước ngoài với số vốn từ mức nhất định trở lên theo Luật Khuyến khích Đầu tư Nước ngoài và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tư.
① Người sau khi đưa vào Hàn Quốc số vốn nước ngoài từ 300 triệu won trở lên theo Luật và Quy định về Giao dịch Ngoại hối, đã hoàn tất đăng ký kinh doanh theo Luật Thuế giá trị gia tăng, và có nguyện vọng điều hành công ty hoặc tiến hành hoạt động sinh lợi tại Hàn Quốc.
② Doanh nhân cá thể có vốn đầu tư từ 300 triệu won trở lên, đã khai báo đầu tư nước ngoài theo Luật Khuyến khích Đầu tư Nước ngoài và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tư.
* Lưu ý: Trường hợp có cam kết tuyển dụng lao động Hàn Quốc, vẫn có thể nộp đơn xin visa nếu mức vốn đầu tư đạt từ 200 triệu won trở lên.
Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh một lần (hiệu lực 3 tháng).
Khi được cấp visa, thời hạn lưu trú tối đa là 1 năm.
Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thông tin về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.
① Đơn xin cấp visa (mẫu số 17), bản sao hộ chiếu, 01 ảnh theo tiêu chuẩn, lệ phí
② Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy phép kinh doanh (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tư (nếu có)
③ Bản gốc và bản sao Hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có)
* Lưu ý: Phải bao gồm tổng vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn và phương thức phân chia lợi nhuận.
④ Hồ sơ chứng minh việc đưa vốn kinh doanh vào Hàn Quốc (giấy xác nhận chuyển tiền, giấy chứng nhận mua ngoại hối, tờ khai hải quan, tờ khai xuất cảnh hàng hóa…)
⑤ Hồ sơ chứng minh việc sử dụng vốn đầu tư (hóa đơn mua hàng, chi phí trang trí văn phòng, sao kê tài khoản ngân hàng trong nước…)
⑥ Hồ sơ chứng minh kết quả kinh doanh (tờ khai xuất nhập khẩu, tờ khai thuế giá trị gia tăng dự kiến hoặc quyết toán…)
* Lưu ý: Chỉ áp dụng nếu trước khi nộp đơn xin visa D-9 đã từng có visa thương mại ngắn hạn (C-3-4) và đã thực hiện hoạt động kinh doanh
⑦ Hồ sơ chứng minh sự tồn tại của cơ sở kinh doanh (hợp đồng thuê văn phòng, hình ảnh trụ sở, biển hiệu công ty…)
⑧ Giấy cam kết tuyển dụng lao động Hàn Quốc (nếu có)
* Lưu ý:
– Cơ quan có thể yêu cầu bổ sung hoặc bớt giấy tờ tùy theo thực tế để kiểm tra mục đích nhập cảnh, tính xác thực của người mời/người được mời.