Visa thăm thân đi theo thân nhân F-3-1

Trang Chủ / Visa thăm thân đi theo thân nhân F-3-1

Visa thăm thân đi theo thân nhân F-3-1

Vợ,chồng và con chưa thành niên chưa kết hôn của người thuộc các tư cách lưu trú từ Văn hóa – Nghệ thuật (D-1) đến Hoạt động đặc định (E-7).
※ Không áp dụng cho gia đình của người thuộc tư cách Thực tập kỹ thuật (D-3).

Điều kiện xin visa

Vợ/chồng và con chưa thành niên chưa kết hôn của người thuộc các tư cách lưu trú: Văn hóa – Nghệ thuật (D-1), Du học (D-2), Đào tạo chung (D-4), Báo chí (D-5), Tôn giáo (D-6), Thường trú/Phái cử (D-7), Đầu tư doanh nghiệp (D-8), Kinh doanh – Thương mại (D-9), Tìm việc (D-10), Giáo sư (E-1), Giảng dạy hội họa (E-2), Nghiên cứu (E-3), Hướng dẫn kỹ thuật (E-4), Nghề chuyên môn (E-5), Biểu diễn nghệ thuật (E-6), Hoạt động đặc định (E-7), nhưng không có vợ/chồng.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể xin visa một lần (đơn nhập cảnh) với thời hạn hiệu lực 3 tháng. Thời gian lưu trú khi cấp visa có thể được tối đa 1 năm. Thông tin về đăng ký cư trú và gia hạn thời gian lưu trú tham khảo tại Hi Korea: www.hikorea.go.kr.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (theo mẫu phụ lục số 17), hộ chiếu, 1 ảnh chuẩn và phí nộp hồ sơ

② Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

  – Giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận về quan hệ gia đình hoặc giấy khai sinh, v.v.

  – Đối với công dân Trung Quốc: thẻ cư dân, giấy đăng ký kết hôn và hộ khẩu, v.v.

③ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính duy trì sinh hoạt

  – Giấy chứng nhận công tác và chứng nhận nộp thuế của người mời

  – Trường hợp không thể nộp chứng nhận nộp thuế (ví dụ: một số loại D, nộp cùng người có tư cách cư trú chính), có thể thay bằng các giấy tờ chứng minh tài chính khác

※ Đại sứ quán/ Lãnh sự quán có thể yêu cầu điều chỉnh hồ sơ, bổ sung hoặc bớt giấy tờ tùy theo thực tế tại nước sở tại để phục vụ quá trình xét duyệt visa.

Điều kiện xin visa

Gia đình đi kèm (vợ/chồng và con chưa thành niên) của người nước ngoài có tư cách cư trú D-8 (đầu tư doanh nghiệp), là người đã đầu tư vào Khu Kinh tế Tự do được chỉ định theo Luật về việc chỉ định và quản lý các Khu Kinh tế Tự do.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh một lần (có hiệu lực 3 tháng). Khi cấp visa, thời gian lưu trú tối đa được phép là 2 năm. Thông tin về đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú có thể tham khảo tại trang HiKorea: www.hikorea.go.kr.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (theo mẫu phụ lục số 17), hộ chiếu, 1 ảnh tiêu chuẩn và lệ phí

② Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

  – Giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận về hồ sơ quan hệ gia đình hoặc giấy khai sinh, v.v.

  – (Đối với công dân Trung Quốc: thẻ cư dân, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, v.v.)

③ Giấy tờ chứng minh khả năng duy trì sinh hoạt

  – Giấy chứng nhận công tác và giấy xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của người mời, v.v.

  – Trường hợp không thể nộp giấy xác nhận nghĩa vụ nộp thuế (ví dụ: một số visa thuộc nhóm D, hoặc đi cùng người chính đang có tư cách lưu trú) có thể thay thế bằng các giấy tờ chứng minh tài chính khác

※ Lãnh sự quán/Đại sứ quán nước ngoài có thể yêu cầu bổ sung hoặc bớt một số giấy tờ tùy theo tình hình thực tế của quốc gia nơi mình đóng quận lãnh sự để phục vụ việc thẩm tra visa.

Điều kiện xin visa

– Gia đình đi kèm của nhà sáng lập doanh nghiệp khởi nghiệp (D-8-2)

– Gia đình đi kèm của người đã được xác nhận là doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng (D-8-2)

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp visa đơn (có hiệu lực 3 tháng). Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa được phép là 1 năm. Thông tin về đăng ký người nước ngoài và thủ tục gia hạn thời gian lưu trú có thể tham khảo tại trang web HiKorea: www.hikorea.go.kr.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (mẫu Phụ lục số 17), hộ chiếu, 1 ảnh tiêu chuẩn, và phí xử lý

② Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

  – Giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận hồ sơ gia đình hoặc giấy khai sinh…

  – (Đối với công dân Trung Quốc: chứng minh nhân dân cư trú, giấy chứng nhận kết hôn và hộ khẩu, v.v.)

③ Giấy tờ chứng minh khả năng nuôi sống bản thân

  – Giấy chứng nhận công tác và giấy chứng nhận nộp thuế của người mời, v.v.

  – Nếu khó nộp giấy chứng nhận nộp thuế (ví dụ: đối với một số diện D, hoặc khi đi kèm cùng người đang giữ tư cách cư trú chính), có thể thay thế bằng các giấy tờ chứng minh tài chính khác.

※ Trưởng cơ quan đại diện ở nước ngoài có quyền bổ sung hoặc bớt một số giấy tờ theo thực tế tại quốc gia phụ trách để phục vụ việc xét duyệt visa.

Điều kiện xin visa

Gia đình đi kèm của nhân lực chuyên môn

– Vợ/chồng và con chưa thành niên của người nộp đơn xin e-visa với tư cách cư trú: Giáo sư (E-1), Nghiên cứu (E-3), Hướng dẫn kỹ thuật (E-4), Nghề chuyên môn (E-5), Hoạt động đặc định (E-7).

Loại visa và thời hạn lưu trú

Loại visa và thời hạn lưu trú được cấp giống với người sở hữu tư cách cư trú chính.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa, bản sao hộ chiếu (file), ảnh chuẩn (file), lệ phí

② Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

  – Giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận về các mục trong hồ sơ gia đình hoặc giấy khai sinh, v.v. (Đối với công dân Trung Quốc: chứng minh thư cư trú, giấy kết hôn và sổ hộ khẩu, v.v.)

③ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính để sinh sống

  – Giấy chứng nhận làm việc và giấy chứng nhận nộp thuế của người mời, v.v.


※ Nếu không thể nộp giấy chứng nhận nộp thuế (ví dụ: một số visa D, đi cùng với người có tư cách cư trú chính), có thể thay bằng các giấy tờ chứng minh tài chính khác.

※ Giám đốc cơ quan đại diện nước ngoài có thể điều chỉnh, bổ sung hồ sơ tùy theo tình hình thực tế của nước sở tại để xét duyệt mục đích nhập cảnh, tính xác thực của thư mời, cũng như tư cách của người mời và người được mời.

Điều kiện xin visa

Vợ, chồng và con chưa thành niên của người có tư cách cư trú từ Văn hóa – Nghệ thuật (D-1), Du học (D-2), Đào tạo chung (D-4) đến Hoạt động đặc định (E-7), trong trường hợp người vợ hoặc chồng không có mặt.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Loại visa và thời hạn lưu trú được cấp giống như người đang sở hữu tư cách cư trú chính.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp giấy chứng nhận visa (mẫu phụ lục số 21), bản sao hộ chiếu, 1 ảnh tiêu chuẩn

② Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

  – Giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận các nội dung liên quan đến hồ sơ gia đình hoặc giấy khai sinh, v.v.

(Đối với công dân Trung Quốc: thẻ cư trú, giấy chứng nhận kết hôn và sổ hộ khẩu, v.v.)

③ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính để duy trì cuộc sống

  – Giấy chứng nhận công tác và giấy chứng nhận nộp thuế của người mời, v.v.

  – Nếu không thể nộp giấy chứng nhận nộp thuế (ví dụ: một số trường hợp thuộc diện D, hoặc đi kèm với người có tư cách cư trú chính), có thể thay thế bằng các giấy tờ chứng minh tài chính khác

※ Khi nộp hồ sơ thông qua đại diện: cần bổ sung giấy ủy quyền, giấy chứng nhận công tác của đại diện, giấy tờ tùy thân của đại diện

※ Trưởng cơ quan lãnh sự có quyền yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ tùy theo mục đích nhập cảnh, tính xác thực của lời mời, và tư cách của người mời cũng như người được mời.