Visa du học Học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông D-4-3

Trang Chủ / Visa du học Học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông D-4-3

Visa du học Học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông D-4-3

Người muốn theo học tại các cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông trở xuống.

Điều kiện xin visa

Du học sinh nước ngoài được mời theo diện tập thể và nhận học bổng toàn phần.

– Người đã được chấp thuận nhập học và dự kiến nhập học tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dành cho người nước ngoài theo quy định của “Luật Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở của Hàn Quốc” hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập, vận hành theo quy định của “Luật đặc biệt về việc thành lập và vận hành cơ sở giáo dục nước ngoài tại Khu kinh tế tự do và Thành phố tự do quốc tế Jeju”.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh một lần (thời hạn hiệu lực 3 tháng). Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa được cho phép là 1 năm. Về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú, vui lòng tham khảo tại trang Hi Korea (www.hikorea.go.kr).

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp visa (theo Mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh thẻ theo quy cách chuẩn, lệ phí

② Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của cơ sở giáo dục (hoặc Giấy chứng nhận mã số riêng)

③ Giấy chứng nhận nhập học (do hiệu trưởng cấp, tham khảo mục bảng biểu mẫu)

④ Hồ sơ chứng minh trình độ học vấn cuối cùng (Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đang học, v.v.)

⑤ Hồ sơ chứng minh học bổng toàn phần (công văn chính thức của tổ chức/cơ quan)

⑥ Trường hợp cơ quan hoặc tổ chức pháp nhân mời theo diện tập thể, cần bổ sung thêm hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của tổ chức mời (nếu cần):

  – Giấy bảo lãnh giám hộ (tham khảo mục bảng biểu mẫu)

  – Tài liệu chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của tổ chức mời (ví dụ: Bản sao giấy đăng ký pháp nhân, v.v.)

※ Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc ở nước ngoài có thể, khi cần thiết cho việc thẩm tra visa, điều chỉnh việc yêu cầu nộp hồ sơ phù hợp với tình hình thực tế của quốc gia sở tại (hoặc khu vực quản lý).

Điều kiện xin visa

Là du học sinh nước ngoài đã được chấp thuận nhập học và dự kiến theo học tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dành cho người nước ngoài theo quy định của “Luật Giáo dục Tiểu học và Trung học” hoặc tại cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập và vận hành theo “Luật đặc biệt về thành lập và vận hành cơ sở giáo dục nước ngoài trong Khu kinh tế tự do và Thành phố tự do quốc tế Jeju”, đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chi phí sinh hoạt và có người giám hộ được chỉ định.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh một lần (có hiệu lực trong 3 tháng). Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa có thể được cấp là 1 năm.
Vui lòng tham khảo trang HiKorea (www.hikorea.go.kr) để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký người nước ngoài và gia hạn thời gian lưu trú.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin xác nhận cấp visa (Mẫu số 21), bản sao hộ chiếu, 01 ảnh chuẩn theo quy cách

② Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy số định danh) của cơ sở giáo dục

③ Giấy báo nhập học (do hiệu trưởng cấp, tham khảo tại mục biểu mẫu)

④ Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất (Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận đang theo học, v.v.)

⑤ Tài liệu có thể xác nhận chi tiết học phí (toàn bộ chi phí du học bao gồm học phí, phí ký túc xá, phí nhập học…) như công văn chính thức của trường hoặc thông tin tuyển sinh

⑥ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính để chi trả chi phí lưu trú (học phí + chi phí sinh hoạt 1 năm)

  – Học phí (bao gồm học phí, phí ký túc xá, phí nhập học và các chi phí du học liên quan)

  – Chi phí sinh hoạt trong 1 năm (Giấy xác nhận số dư tài khoản hoặc sao kê giao dịch có số tiền tối thiểu yêu cầu, đã được gửi liên tục từ 1 tháng trở lên)

⑦ Giấy bảo lãnh của người giám hộ* (tham khảo tại mục biểu mẫu)

  * Trường hợp cha mẹ (hoặc thân thích trong vòng 2 đời) là người giám hộ thì cũng phải nộp Giấy bảo lãnh của người giám hộ.

⑧ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người giám hộ

– Các giấy tờ do cơ quan chính phủ hoặc ngân hàng trong/ngoài nước cấp (có xác nhận hoặc công chứng), như: biên lai khấu trừ thuế tại nguồn, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản, hợp đồng giao dịch bất động sản, giấy xác nhận số dư tiền gửi, v.v.

⑨ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

– Nộp bản gốc (kèm theo bản dịch*), kèm theo các tài liệu chứng minh họ tên tiếng Anh của cha mẹ như bản sao hộ chiếu, v.v.**

  * Nếu bản gốc được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch, đồng thời khi nộp bản dịch phải bổ sung Giấy xác nhận của người dịch (tham khảo tại mục biểu mẫu).

 

※ Trưởng văn phòng (Cục/Xuất nhập cảnh) có thể thêm hoặc bớt một số giấy tờ kèm theo nếu cần thiết để thẩm tra mục đích nhập cảnh, tính xác thực của việc mời, cũng như điều kiện của bên mời và bên được mời.