Visa lao động ngắn hạn C-4

Trang Chủ / Visa lao động ngắn hạn C-4

Visa lao động ngắn hạn C-4

Người có mục đích hoạt động ngắn hạn để tạo thu nhập như: biểu diễn, làm người mẫu quảng cáo/thời trang, giảng dạy, thuyết giảng, nghiên cứu, hướng dẫn kỹ thuật, v.v.

Điều kiện xin visa

Người dự định làm việc trong các lĩnh vực: công nghệ thông tin (IT), thương mại điện tử và tin học hóa doanh nghiệp (e-business), công nghiệp sinh học (BT), công nghệ nano (NT), vật liệu mới (kim loại, gốm sứ, hóa học), cơ khí vận tải, điện tử số, môi trường và năng lượng, quản trị công nghệ… và có thư giới thiệu tuyển dụng của Bộ trưởng cơ quan chủ quản.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh nhiều lần (thời hạn hiệu lực 1 năm). Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp thị thực (Biểu mẫu số 17), hộ chiếu, 01 ảnh theo quy cách chuẩn, lệ phí
② Hợp đồng lao động
③ Thư giới thiệu tuyển dụng do cơ quan chủ quản (hoặc tổ chức trực thuộc) cấp
④ Hồ sơ liên quan đến việc thành lập tổ chức/cơ quan (Giấy đăng ký kinh doanh, bản sao đăng ký pháp nhân công ty)

※ Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc có thể điều chỉnh (bổ sung hoặc lược bớt) một số giấy tờ theo tình hình thực tế tại nước sở tại (khu vực lãnh sự quản lý).

Điều kiện xin visa

Người được cử sang Hàn Quốc theo các loại hợp đồng cung cấp dịch vụ khác nhau và dự định làm việc tại cơ quan công hoặc tư nhân trong nước, đồng thời được nhận chi phí sinh hoạt và các khoản chi phí mang tính thù lao từ cơ quan tiếp nhận.


※ Lưu ý: Các hoạt động lao động giản đơn không thuộc đối tượng được cấp visa lao động ngắn hạn.

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin cấp visa nhập cảnh một lần (đơn thị thực, thời hạn hiệu lực 3 tháng) hoặc visa nhập cảnh hai lần (double visa, thời hạn hiệu lực 6 tháng).

Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày đối với visa nhập cảnh một lần, và tối đa 30 ngày đối với visa nhập cảnh hai lần.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp thị thực (theo Mẫu số 17), hộ chiếu, 01 ảnh chuẩn, lệ phí
② Bản sao hợp đồng cung ứng dịch vụ
③ Lệnh cử đi công tác hoặc lệnh đi công vụ

※ Trong trường hợp cần thiết cho việc xét duyệt thị thực, Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc ở nước ngoài có thể điều chỉnh, bổ sung hoặc lược bớt một phần giấy tờ phải nộp, phù hợp với tình hình thực tế tại nước sở tại (khu vực lãnh sự quản lý).

Điều kiện xin visa

Người thuộc diện được cấp tư cách Giáo sư (E-1) hoặc Hoạt động đặc biệt (E-7), thực hiện các hoạt động giảng dạy, thuyết giảng hoặc nghiên cứu trong thời gian không quá 90 ngày theo hợp đồng có thù lao (giảng viên đại học hoặc chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).


※ Trường hợp không nhận thù lao giảng dạy riêng mà chỉ được hỗ trợ chi phí vé máy bay và ăn ở thì sẽ thuộc diện hoạt động thăm viếng thông thường (C-3-1)

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể nộp đơn xin visa một lần (thời hạn hiệu lực 3 tháng, nhập cảnh 1 lần) hoặc visa hai lần (thời hạn hiệu lực 6 tháng).


Khi được cấp visa, thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày đối với visa một lần và tối đa 30 ngày đối với visa hai lần.

Hồ sơ đính kèm

① Đơn xin cấp thị thực (theo Mẫu số 17), hộ chiếu, 01 ảnh theo quy cách chuẩn, lệ phí
② Hợp đồng lao động (giảng dạy·thuyết giảng) hoặc thư mời có ghi rõ số tiền thù lao giảng dạy và các khoản thu nhập (văn bản đề nghị phối hợp cấp thị thực)
③ Bản sao bằng cấp của người nộp đơn và giấy xác nhận công tác
④ Các giấy tờ liên quan đến việc thành lập của cơ quan giáo dục mời (bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận toàn bộ nội dung đăng ký pháp nhân, v.v.)

※ Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc ở nước ngoài có thể bổ sung hoặc lược bớt một số giấy tờ theo tình hình thực tế tại nước sở tại (khu vực lãnh sự) khi xét duyệt thị thực.

Điều kiện xin visa

Người thực hiện các hoạt động việc làm ngắn hạn tại Hàn Quốc trong thời gian lưu trú dưới 90 ngày nhằm mục đích có thu nhập, như: biểu diễn ngắn hạn, làm người mẫu quảng cáo·thời trang, hoặc tham gia các cuộc thi thể thao, cờ vây, cuộc thi ca hát… và nhận hoặc cam kết nhận thù lao, phụ cấp vượt quá chi phí sinh hoạt (ngoài tiền thưởng).

① Trường hợp thực hiện biểu diễn theo quy định của Luật Biểu diễn Nghệ thuật

② Trường hợp làm việc trong hoạt động biểu diễn hoặc giải trí tại khách sạn, cơ sở kinh doanh giải trí theo quy định của Luật Xúc tiến Du lịch

③ Trường hợp tham gia thi đấu thể thao, cờ vây, cuộc thi ca hát… và nhận hoặc cam kết nhận thù lao, phụ cấp vượt quá chi phí sinh hoạt

④ Các trường hợp khác

Loại visa và thời hạn lưu trú

Có thể xin cấp visa nhập cảnh một lần (đơn thị thực – 단수비자, thời hạn hiệu lực 3 tháng, nhập cảnh 1 lần) hoặc visa nhập cảnh hai lần (더블비자, thời hạn hiệu lực 6 tháng).


Khi cấp visa, thời gian lưu trú được cho phép tối đa là 90 ngày đối với đơn thị thực, và tối đa 30 ngày đối với visa nhập cảnh hai lần.

Hồ sơ đính kèm

1. Đơn xin cấp thị thực (theo mẫu số 17 đính kèm), hộ chiếu, 01 ảnh tiêu chuẩn, lệ phí
2. Hồ sơ bổ sung theo từng đối tượng

① Giấy khuyến nghị biểu diễn của Ủy ban phân loại phim ảnh và biểu diễn (được miễn đối với trường hợp biểu diễn không thuộc đối tượng phải có khuyến nghị), kế hoạch biểu diễn

② Trường hợp thuộc mục (2): Giấy khuyến nghị biểu diễn của Ủy ban phân loại phim ảnh và biểu diễn, kế hoạch hoạt động nghệ thuật, giấy chứng nhận tư cách hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm, giấy bảo lãnh nhân thân

③ Trường hợp thuộc mục (3): Thư mời hoặc giấy xác nhận tham gia do đơn vị tổ chức cấp, hợp đồng ghi rõ thù lao hoặc tiền công được chi trả khi tham gia sự kiện (nếu nội dung này đã ghi rõ trong thư mời thì được miễn nộp hợp đồng)

④ Trường hợp thuộc mục (4): Giấy khuyến nghị tuyển dụng của cơ quan hành chính trung ương có thẩm quyền* hoặc tài liệu chứng minh sự cần thiết tuyển dụng**

* Ví dụ: Giấy khuyến nghị tuyển dụng đối với người mẫu quảng cáo, người mẫu thời trang do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp; Giấy khuyến nghị tuyển dụng đối với người tham gia chương trình phát sóng do Bộ Khoa học, Công nghệ Thông tin và Truyền thông cấp, v.v.

** Ví dụ: Giấy khuyến nghị tuyển dụng của công ty (liên đoàn) đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài bóng đá chuyên nghiệp, công văn phối hợp của bộ ngành chủ quản, văn bản nêu rõ lý do mời và kế hoạch sử dụng hoặc kế hoạch kinh doanh của đơn vị/tổ chức mời, giấy xác nhận tham gia do đơn vị tổ chức cấp đối với thí sinh tham gia các cuộc thi có giải thưởng (thể thao, cờ vây, ca hát, v.v.)**